So sánh EB-5, EB-3, EB-2 - Lựa chọn tốt nhất để định cư Mỹ
Muốn hiện thực hóa giấc mơ Mỹ thành công thì có rất nhiều cách để lựa chọn, trong đó, nổi tiếng nhất đó là những hình thức: EB-5, EB-3 và EB-2. Mỗi diện khác nhau sẽ có tỷ lệ thành công với mỗi trường hợp cũng hoàn toàn khác nhau. Bài viết sau đây sẽ phân tích và đưa ra so sánh EB-5, EB-3, EB-2 để biết đâu là lựa chọn tối ưu nhất dành cho mọi người.
1. Định cư Mỹ diện đầu tư EB-5
EB-5 hay còn gọi là chương trình nhà đầu tư nhập cư EB-5 được Quốc hội Mỹ tạo ra vào năm 1990. Việc này có mục đích to lớn là kích thích nền kinh tế Mỹ phát triển nhờ vào nguồn vốn đầu tư của các công dân nước ngoài. Hiểu đơn giản là thị thực nhà đầu tư EB-5 dựa trên việc làm, ưu tiên thứ 5 để cấp tình trạng thường trú nhân cho các nhà đầu tư nếu họ đáp ứng được các tiêu chí đề ra. EB-5 cho phép các nhà đầu tư nước ngoài sinh sống và làm việc hợp pháp tại Mỹ.
Nhà đầu tư cần đầu tư tối thiểu 800,000 USD vào các dự án tại Mỹ, dự án đầu tư phải tạo ra ít nhất 10 việc làm cho lao động Mỹ. Đối với định cư Mỹ diện đầu tư EB-5 không yêu cầu bằng cấp và kinh nghiệm quản lý. Chương trình hiện có tỷ lệ chấp thuận cao nhất hiện nay, hằng năm có khoảng 10,000 thẻ xanh sẽ được cấp cho nhà đầu tư theo diện EB-5, trong đó khoảng hơn 90% số lượng visa cấp theo chương trình định cư Mỹ EB-5 là qua Trung tâm Vùng.
2. Visa EB-3 định cư theo diện việc làm
Nếu muốn phân biệt EB-5 và EB-3 thì các nhà đầu tư cần phải hiểu như thế nào là visa EB-3, định cư theo diện việc làm. Nếu thuộc một trong các đối tượng sau đây thì chúng ta sẽ có đủ điều kiện cho loại ưu tiên thị thực nhập cư này, cụ thể là:
- Người lao động lành nghề: Ở đây chỉ những người có công việc đòi hỏi tối thiểu hai năm đào tạo hoặc kinh nghiệm làm việc, không mang tính chất tạm thời hoặc ngẫu nhiên.
- Chuyên gia: Chỉ những đối tượng, cá nhân có công việc yêu cầu ít nhất bằng tú tài tại Mỹ hoặc bằng tương đương ở nước ngoài và phải là chuyên gia trong lĩnh vực đó.
- Những người lao động khác: Dành cho những đối tượng thực hiện công việc không có kỹ năng đòi hỏi ít hơn hai năm đào tạo hoặc kinh nghiệm, không có tính chất tạm thời hoặc tạm thời.
Với mỗi điều kiện cần có đầy đủ bằng chứng, giấy chứng nhận lao động và lời mời làm việc toàn thời gian lâu dài để cơ quan chức năng xem xét. Đối với gia đình của những người có visa EB-3 thì vợ chồng, con cái chưa lập gia đình dưới 21 tuổi có đủ điều kiện đăng ký nhập cảnh vào Hoa Kỳ theo diện E34, EW4, E35 hoặc EW5.
3. Tổng quan về visa EB-2
Visa EB-2 có tên tiếng anh đầy đủ là Employment Based Second Preference immigrant visa. Đây là chương trình định cư Mỹ dành cho các đối tượng là thạc sĩ, tiến sĩ hoặc có bằng cấp cao tương đương, đặc biệt là những cá nhân có năng lực đặc biệt trong các ngành nghề thiếu hụt lao động ở Mỹ.
Một vấn đề nhiều người vẫn thường hay nhầm lẫn đó là tuyển dụng nhân sự theo diện EB-2 từ nước ngoài hoàn toàn không gây ảnh hưởng đến điều kiện việc làm hay tiền lương của người lao động Mỹ. Quyền lợi của chương trình định cư này là người nộp đơn sau khi được phê duyệt sẽ nhận được thẻ xanh cư trú vĩnh viễn. Visa định cư Mỹ EB-2 được chia thành 3 loại chính đó là:
- Visa EB-2 advanced degree: Bằng cấp cao, dành cho các chuyên gia nước ngoài có bằng thạc sĩ, tiến sĩ hoặc bằng cử nhân với kinh nghiệm ít nhất 5 năm làm việc trong lĩnh vực được đào tạo. Người nộp đơn phải được nhà tuyển dụng ở Mỹ bảo lãnh công việc và công việc phải đúng với chuyên ngành làm việc tại nước ngoài.
- Visa EB-2 exceptional ability: Năng lực đặc biệt, dành cho các đối tượng có năng lực đặc biệt, vượt trội hơn hẳn so với tiêu chuẩn thông thường ở mọi lĩnh vực.
- Visa EB-2 national interest waiver: Ưu tiên vì lợi ích quốc gia, dành cho các cá nhân nước ngoài xuất sắc, có bằng cấp cao hoặc có năng lực đặc biệt và quan trọng nhất có thể mang lại lợi ích cho Mỹ ở các lĩnh vực. Ưu điểm lớn nhất của diện này đó là người nộp đơn không cần phải được nhà tuyển dụng bảo lãnh.
4. So sánh EB-5, EB-3 và EB-2
Với các thông tin tổng quát ở trên thì sau đây sẽ là những tóm tắt so sánh EB-5, EB-3, EB-2 bao gồm các thông tin quan trọng đáng chú ý nhất.
4.1 Chi phí
Phân biệt EB-5 và EB-2, EB-3 đầu tiên phải dựa vào chi phí. Nếu như ở diện thị thực EB-5 chú trọng vào khoản đầu tư từ những nguồn tiền hợp pháp của nhà đầu tư để tạo ra việc làm toàn thời gian cho công dân Mỹ, thì EB-2 và EB-3 chú trọng vào việc người nộp đơn có năng lực làm việc cho các công ty bảo lãnh tại Mỹ hay không. Do đó, hai diện này không cần phải bỏ ra quá nhiều tiền như EB-5 mà tập trung vào bằng cấp và kinh nghiệm làm việc liên quan đến chuyên ngành được đào tạo.
4.2 Khoảng thời gian xét duyệt hồ sơ
Đối với diện EB-2 và EB-3 là mẫu đơn xin nhập cư - Đơn I-140, còn diện EB-5 là mẫu đơn I-526. Mỗi loại đơn sẽ có thời gian xử lý khác nhau, thông thường đơn I-140 sẽ được duyệt trong vòng 11 tháng hoặc chỉ 15 ngày nếu người nộp đơn sử dụng dịch vụ Premium Processing. Đơn I-526 thường sẽ được USCIS xử lý trong vòng 58,5 tháng, khoảng 4 đến 5 năm, thời gian dài hơn rất nhiều so với mẫu đơn I-140.
4.3 Thời hạn thị thực của visa EB-2, EB-3 và EB-5
Đối với thẻ xanh theo diện EB-5 thì trước hết nhà đầu tư sẽ nhận được thẻ xanh có điều kiện trong vòng 2 năm. Khi hết hiệu lực thì nhà đầu tư sẽ tiếp tục nộp mẫu đơn I-829 lên USCIS để xem xét và cấp thẻ xanh hiệu lực 10 năm. Riêng đối với diện EB-2 và EB-3 thì chỉ cần vòng phỏng vấn thành công thì sẽ nhận được thẻ xanh Mỹ 10 năm. Sau đó, khi hết hạn thì chỉ cần gia hạn thẻ xanh tương tự như việc gia hạn bằng lái xe.
Xem thêm: Những thông tin cần biết về chương trình thị thực EB-5
Kết luận
Trên đây là một số thông tin giúp mọi người so sánh EB-5, EB-3, EB-2 một cách chính xác và khách quan nhất. Hy vọng bài viết trên đã đem đến những thông tin cần thiết và bổ ích dành cho các bạn. Mỗi diện sẽ có ưu và nhược điểm riêng nên nếu lựa chọn đúng thì hiệu quả mang lại chắc chắn sẽ cao hơn rất nhiều.
Đăng ký tư vấn
Bài viết liên quan
- Chúc mừng khách hàng nhận chấp thuận I-526E sau 11 tháng nộp hồ sơ - Dự án ưu tiên khách sạn Mayflower tại bang Utah, Trung tâm vùng Extell
- Chúc mừng 26 nhà đầu tư Việt Nam trong dự án The Spiral của Trung tâm vùng CanAm được hoàn tiền 500,000 USD - CanAm đạt cột mốc hoàn trả 2,5 tỷ USD vốn EB-5
- Những địa điểm TEA ở vùng nông thôn và thành thị nào là tốt nhất để đầu tư EB-5?
- Điều gì xảy ra sau khi bạn nhận được Thẻ xanh EB-5?
- Lợi ích của Thẻ xanh EB-5 về Tài chính và Cơ hội Nghề nghiệp
- Những cân nhắc bổ sung khi chứng minh nguồn tiền EB-5
- Diện EB-5 có bị tồn đọng vào năm 2025 không?
- Những quan niệm sai lầm về yêu cầu hành động Mandamus trong các trường hợp EB-5
- Phân loại dự án EB-5 khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao (High Unemployment Area HUA)
- Các Trung tâm vùng uy tín giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư EB-5 như thế nào?