7 Diện Visa bảo lãnh định cư Mỹ: Thời gian bảo lãnh 2025

Các diện bảo lãnh định cư Mỹ được áp dụng đối với người thân của các thường trú nhân và công dân Hoa Kỳ. Tùy vào từng diện định cư và mối quan hệ cụ thể, mà thời gian xét duyệt hồ sơ định cư Mỹ là khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết về các diện visa bảo lãnh và thời gian bảo lãnh đi Mỹ năm 2025 để giúp quá trình nhập cư sau này được thuận lợi, nhanh chóng nhé!
1. Visa bảo lãnh định cư Mỹ cho người thân trực hệ
Người thân trực hệ của công dân Hoa Kỳ có thể xin visa bảo lãnh định cư Mỹ dựa trên mối quan hệ gia đình và cần đáp ứng các điều kiện nhất định. Visa định cư Mỹ dành cho diện bảo lãnh người thân trực hệ là không giới hạn. Thời gian xét duyệt cũng nhanh chóng hơn các diện bảo lãnh đi Mỹ ưu tiên gia đình, trung bình 10 - 13 tháng.
1.1 Vợ chồng của công dân Hoa Kỳ (CR1, IR1)
Công dân Mỹ có thể đưa vợ/chồng đến sống ở Hoa Kỳ với tư cách thường trú nhân (người có thẻ xanh). Để bảo lãnh vợ/chồng sang Mỹ định cư, đương đơn cần chứng minh được mối quan hệ hôn nhân hợp pháp, không chỉ vì lợi ích nhập cư Hoa Kỳ.
- Visa CR1: Visa áp dụng với các vợ/chồng kết hôn dưới 2 năm, người được bảo lãnh sẽ nhận được thẻ xanh có điều kiện 2 năm. Sau 2 năm, người bảo lãnh cần nộp đơn xin xóa bỏ điều kiện để lấy thẻ xanh vĩnh viễn (10 năm).
- Visa IR1: Loại visa bảo lãnh đi Mỹ này áp dụng cho các vợ/chồng đã kết hôn trên 2 năm. Người được bảo lãnh được cấp visa IR1 sẽ nhận được thẻ xanh 10 năm.
1.2 Con độc thân dưới 21 tuổi của công dân Hoa Kỳ (IR2)
Bảo lãnh con chưa lập gia đình dưới 21 tuổi của công dân Hoa Kỳ (IR2) được xét vào các loại visa bảo lãnh người thân trực hệ định cư Mỹ. Tuy nhiên, nếu bảo lãnh con riêng thì phải kèm theo điều kiện mối quan hệ hôn nhân của cha mẹ phải được thiết lập trước khi đứa trẻ đó đủ 18 tuổi.
Xem thêm: Cha mẹ bảo lãnh con sang Mỹ mất bao lâu
11 chương trình định cư Mỹ Hoa Kỳ: Điều kiện cấp Visa 2024
Bảo lãnh con chưa lập gia đình dưới 21 tuổi của công dân Hoa Kỳ
1.3 Visa bảo lãnh định cư Mỹ cho cha mẹ của công dân Hoa Kỳ (IR5)
Các diện bảo lãnh cha mẹ sang định cư Mỹ (IR5) thì đương đơn phải là công dân Mỹ từ 21 tuổi trở lên. Người có thẻ xanh (thường trú nhân) không thể nộp đơn xin visa bảo lãnh cha mẹ sang Mỹ sinh sống lâu dài.
2. Các visa định cư Mỹ theo diện ưu tiên gia đình
Luật nhập cư Hoa Kỳ cho phép các thành viên gia đình của công dân Mỹ và thường trú nhân hợp pháp nhập cư dựa trên các mối quan hệ gia đình cụ thể. Ngoài các người thân trực hệ, các thành viên gia đình khác có thể đủ điều kiện xin thẻ xanh nếu thuộc danh sách các diện ưu tiên gia đình để định cư Mỹ sau đây:
Diện ưu tiên |
Đối tượng |
Visa/năm |
Thời gian |
Ưu tiên 1: F1 |
Con chưa lập gia đình trên 21 tuổi của công dân Hoa Kỳ |
23.400 visa |
Khoảng 7 - 8 năm |
Ưu tiên thứ 2: F2A |
|
114.200 visa |
2 - 5 năm |
Ưu tiên thứ 2: F2B |
|
8 - 10 năm |
|
Ưu tiên thứ 3: F3 |
|
23.400 visa |
Khoảng 7 - 8 năm |
Ưu tiên thứ 4: F4 |
Anh chị em của công dân Hoa Kỳ, nếu công dân Hoa Kỳ từ 21 tuổi trở lên. |
65.000 visa |
Từ 14 - 16 năm |
Các loại visa định cư Mỹ ưu tiên gia đình
2.1 F1: Con độc thân trên 21 tuổi của công dân Hoa Kỳ
Visa F1 dành cho con cái trên 21 tuổi và còn độc thân của công dân Hoa Kỳ với lượng visa được cấp mỗi năm là 23.400 visa. Nếu trong thời gian chờ xét duyệt hồ sơ bảo lãnh đi Mỹ mà đương đơn kết hôn thì hồ sơ sẽ được chuyển thành diện F3 và hồ sơ phải mở lại từ đầu.
2.2 F2A và F2B: Vợ/chồng và con độc thân của thường trú nhân
Mỗi năm USCIS dành 114.200 visa cho các diện bảo lãnh định cư Mỹ đối với vợ/chồng và con cái độc thân của thường trú nhân hợp pháp.
2.3 F3: Con đã kết hôn của công dân Hoa Kỳ
Visa F3 được cấp cho con trai và con gái đã lập gia đình của công dân Hoa Kỳ, lượng visa mỗi năm là 23.400 visa. Vợ/chồng và con độc thân dưới 21 tuổi của đương đơn cũng được xin thị thực theo hồ sơ bảo lãnh của đương đơn.
2.4 F4: Anh chị em của công dân Hoa Kỳ
Công dân Hoa Kỳ có thể nộp đơn bảo lãnh anh chị em của mình đến sinh sống vĩnh viễn tại Hoa Kỳ với điều kiện công dân Hoa Kỳ phải từ 21 tuổi trở lên. Vợ/chồng và con độc thân dưới 21 tuổi của đương đơn cũng được xin thị thực trong cùng một hồ sơ bảo lãnh với đương đơn.
Xem thêm: Chuyển đổi tình trạng tại Hoa Kỳ: Điều kiện và quy trình thực hiện
Các diện định cư Mỹ bảo lãnh thân nhân cần cả một quá trình dài, tốn nhiều thời gian và thủ tục tương đối phức tạp. Tốt nhất bạn nên nhờ đến sự hỗ trợ, tư vấn từ các đơn vị định cư Mỹ uy tín để giúp hành trình định cư Mỹ của gia đình được nhanh chóng, thuận lợi.
Đăng ký tư vấn
Bài viết liên quan
- Bản tin thị thực tháng 7/2025: Visa diện EB-5 hiện đang “Current” cho nhà đầu tư Việt Nam ở tất cả các danh mục
- Cập nhật tiến độ dự án One&Only Moonlight Basin Quý 2 năm 2025
- Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia EB-5 nào trước khi đầu tư?
- Phản hồi Yêu cầu cung cấp bằng chứng (RFE) của USCIS cho đơn I-526
- Vốn vay được sử dụng như thế nào để đầu tư EB-5?
- Chính sách cập nhật của USCIS bảo vệ các nhà đầu tư EB-5 có thiện chí như thế nào?
- Quá trình trục xuất nhà đầu tư và người phụ thuộc sau khi đơn kháng cáo I-290B cho đơn I-829 bị từ chối và các lựa chọn pháp lý nhằm duy trì tình trạng thường trú nhân
- Chúc mừng khách hàng nhận được chấp thuận I-526E chỉ sau 7,5 tháng nộp đơn - Dự án ưu tiên One & Only, Trung tâm vùng EB5 United
- Thẻ Vàng 5 Triệu USD của Trump: Các khả năng triển khai mà không cần phê duyệt của Quốc hội
- Khi nào các nhà đầu tư EB-5 nên dự kiến tình trạng tồn đọng trong các loại thị thực dành riêng?